LHD Law Firm công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Dịch vụ kế toán tại Đà Nẵng được hiểu là một hoạt động dịch vụ, dịch vụ đó làm kế toán cho Doanh nghiệp. Tại Việt nam, hoạt động này xuất hiện nhiều mà các đối tượng cung cấp dịch vụ là những đối tượng phải được có sự đồng ý của cơ quan quản lý Nhà nước mới được phép thực hiện
Nói chung, hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Khác biệt
Thuế suất VAT (0%, 5% và 10%) hoặc miễn thuế VAT được áp dụng đối với các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Các công ty đang
phải đăng ký với cơ quan thuế để được cấp Mã VAT.
Thuế TNDN được áp dụng đối với thu nhập (Lợi nhuận) của doanh nghiệp, hoặc bất kỳ
các loại tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam đang kinh doanh tại Việt Nam. Thuế suất thuế TNDN tiêu chuẩn hiện hành là
20%. Có các ưu đãi về thuế TNDN, bao gồm cả ưu đãi thuế suất và ưu đãi thuế dành cho đầu tư các dự án dựa trên hoạt động kinh doanh hoặc vị trí của họ.
Một số ưu đãi thuế TNDN bổ sung cũng được áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng và
vận tải có tỷ lệ nhân viên nữ cao hoặc lao động người dân tộc thiểu số.
Thu nhập chịu thuế được xác định bằng chênh lệch giữa tổng doanh thu chịu thuế và tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong năm tính thuế. Doanh thu chịu thuế bao gồm tất cả thu nhập từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản thu khác thu nhập tích lũy cho doanh nghiệp từ bất kỳ hoạt động kinh doanh nào hoạt động, bất kể doanh thu có được lấy từ. Việt Nam hoặc nước ngoài và đã được thu thập hay chưa.
Nói chung, các chi phí được khấu trừ thuế trên cơ sở họ có liên quan đến kinh doanh và được hỗ trợ bởi các tổ chức hợp pháp hóa đơn/chứng từ và không được xác định cụ thể là không được khấu trừ. Để mua hàng hóa hoặc dịch vụ có giá trị từ 20 triệu đồng (đã bao gồm VAT) trở lên, có bằng chứng cũng cần phải thanh toán không dùng tiền mặt.
Doanh nghiệp được phép chuyển tiếp đầy đủ và liên tục lỗ hoạt động của một năm tài chính để bù đắp đối với thu nhập chịu thuế trong tương lai trong thời gian lên tới 5 năm tính từ năm sau năm lỗ
Thuế TNCN được áp dụng đối với thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được. Vì vậy, về nguyên tắc chung, thuế TNCN là trách nhiệm pháp lý của cá nhân; tuy nhiên các quy định về thuế TNCN bao hàm khái niệm về thuế khấu trừ tại nguồn, trong đó người trả thu nhập được yêu cầu
được tạm khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho người lao động và nộp số thuế đã khấu trừ cho cơ quan thuế.
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ lao động, kinh doanh thu nhập, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ vốn chuyển nhượng, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, và thu nhập chịu thuế khác. Thu nhập từ việc làm là lớn nhất
loại phổ biến. Đặc biệt, thu nhập từ việc làm chịu thuế bao gồm thu nhập dưới hình thức tiền lương, tiền công, thù lao, phụ cấp (không bao gồm một số khoản không chịu thuế) thu nhập và thu nhập được miễn theo quy định), thu nhập từ thành viên của các hiệp hội doanh nghiệp, hội đồng quản trị quản lý, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức khác và các lợi ích khác bằng tiền mặt hoặc hiện vật. Vì thu nhập từ việc làm, người cư trú đóng thuế bị đánh thuế bằng cách sử dụng thuế suất lũy tiến với mức thuế suất cận biên cao nhất là 35%; trong khi đó cư dân không phải đóng thuế bị đánh thuế ở mức 20%. Nói chung, năm tính thuế TNCN là năm dương lịch. Trong một số trường hợp nhất định, thuế TNCN
năm tính thuế có thể khác với năm dương lịch. Riêng năm tính thuế TNCN có thể là 12 tháng liên tụckể từ ngày cá nhân nước ngoài đến Việt Nam nếu ở lại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch đầu tiên hoặc từ tháng 1 đến ngày khởi hành của năm mà cá nhân nước ngoài đủ điều kiện là.
Đối tượng cư trú thuế Việt Nam chấm dứt hợp đồng lao động tại
Việt Nam.
FCT, thường được gọi là Thuế khấu trừ, được áp dụng về nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài(sau đây gọi chung là nhà thầu nước ngoài), được xác định là tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng đã ký kết với bên ký kết Việt Nam hoặc ký với bên ký kết chính nhà thầu nước ngoài. FCT thực sự bao gồm hai loại thuế, thuế thu nhập và thuế GTGT. Trong trường hợp người nước ngoài nhà thầu là tổ chức, đó là thuế TNDN và thuế GTGT. Các Khai báo FCT được phân thành 3 loại:
☑ Kê khai thuế ban đầu
☑ Mua token ( chữ ký số nộp tờ khai thuế qua mạng)
☑ Mở tài khoản ngân hàng
☑ Đăng ký nộp thuế điện tử
☑ Nộp tờ khai thuế môn bài
☑ Nộp tiền thuế môn bài
☑ Hỗ trợ đăng ký hóa đơn điện tử.
☑ Thông báo phát hành hóa đơn
☑ Thông báo tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp cho Sở kế hoạch đầu tư
☑ Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế
☝ Lưu ý: Khi công ty mới thành lập phải nộp tờ khai thuế môn bài ngày cuối của tháng nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
☑ Lập và nộp tờ khai thuế GTGT
☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
☑ Lập và nộp tờ khai thuế TNCN tạm tính
☑ Lập và nộp tình hình sử dụng hóa đơn
☑ Lập sổ sách kế toán
☑ Lập bảng lương, tính thuế TNCN, tính BHXH
☑ Xin mã số thuế thu nhập cá nhân cho người lao động
☑ Quyết toán thuế TNCN
☑ Quyết toán thuế TNDN
☑ Lập báo cáo tài chính
☑ Nộp hộ tiền thuế qua nộp thuế điện tử
☑ Giải trình với cơ quan thuế khi được yêu cầu
☑ Đăng ký bảo hiểm xã hội
Tháng |
Thời hạn |
Doanh nghiệp khai thuế theo Quý |
Doanh nghiệp khai thuế theo Tháng |
1 |
22/01 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 12
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 12 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
30/1 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý 4 năm trước
(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý 4 năm trước (iii) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 4 (iv) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (v) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý 4 (vi) Nộp lệ phí môn bài năm 2018 |
(i) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 4
(ii) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý 4 (iii) Nộp lệ phí môn bài năm hiện tại |
|
2 |
20/2 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 01
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 01 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
3 |
20/3 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 02
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 02 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
30/3 |
(i) Quyết toán Thuế TNDN năm trước
(ii) Quyết toán Thuế TNCN năm trước (iii) Báo Cáo Tài Chính năm trước (iv) Báo Cáo thống kê năm trước |
(i) Quyết toán Thuế TNDN năm trước
(ii) Quyết toán Thuế TNCN năm trước (iii) Báo Cáo Tài Chính năm trước (iv) Báo Cáo thống kê năm trước |
|
4 |
20/4 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 03
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 03 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
30/04 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý 1
(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý 1 (iii) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 1 (iv) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (v) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý1 |
(i) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 1
(ii) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý1 |
|
5 |
20/5 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 04
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 04 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
6 |
20/6 |
((i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 05
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 05 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
7 |
20/7 |
||
30/07 | (i) Tờ khai Thuế GTGT Quý 2
(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý 2 (iii) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 2 (iv) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (v) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý 2 |
(i) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 2
(ii) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý 2 |
|
8 |
20/8 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 7
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 7 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
9 |
20/9 |
((i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 8
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 8 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
10 |
20/4 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 9
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 9 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
30/04 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT Quý 3
(ii) Tờ khai Thuế TNCN Quý 3 (iii) Nộp tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 3 (iv) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN (v) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý 3 |
(i) Nộp Tiền Thuế TNDN tạm tính Quý 3
(ii) BC tình hình sử dụng Hoá đơn Quý 3 |
|
11 |
20/11 |
(i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 10
(ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 10 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
|
12 |
30/12 |
((i) Tờ khai Thuế GTGT tháng 11 (ii) Tờ khai Thuế TNCN tháng 11 (iii) Nộp tiền thuế GTGT & TNCN |
Với những dịch vụ chúng tôi cung cấp Quý Doanh Nghiệp không phải lo lắng về công việc kế toán, thuế mà yên tâm tập trung vào công việc kinh doanh. Quý Doanh Nghiệp sẽ có hệ thống kế toán chuyên nghiệp chỉ với chi phí thấp mà không cần tốn quá nhiều thời gian và chi phí để thuê và quản lý nhân sự kế toán tại văn phòng.Cuối cùng, với đội ngũ kế toán chuyên nghiệp, công ty chúng tôi cam kết phục vụ tận tâm và đắc lực cho Quý Doanh Nghiệp trong mọi vấn đề về kế toán, thuế. Hơn thế nữa, chúng tôi chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu xảy ra sai sót theo quyết định của cơ quan thuế. Sự chính xác cho Quý Doanh Nghiệp là sự sống còn của công ty chúng tôi.
Nội dung công việc |
Ngành nghề kinh doanh |
Số lượng hóa đơn đầu vào + đầu ra |
Phí dịch vụ/ tháng |
1.Thức hiện báo cáo thuế hàng tháng/quý > Báo cáo thuế giá trị gia tăng > Báo cáo thuế thu nhập cá nhân > Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn > Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính 2.Thực hiện sổ sách kế toán hàng tháng > Số nhật ký,sổ cái chi tiết các tài khoản > Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng > Số chi tiết hàng tồn kho > Chi tiết công nợ phải thu, phải trả > Lập phiếu thu, phiếu chi > Lập phiếu nhập, xuất kho > Lập bảng xuất nhập tồn hàng hóa > Lập bảng lương và soạn thảo hợp đồng 3.Thức hiện quyết toán thuế hàng năm > Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, TNCN > Báo cáo tài chính năm: bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. |
Tư vấn – dịch vụ |
Không có hóa đơn |
500.000đ |
Từ 01 đến 04 |
800.000đ |
||
Từ 05 đến 10 |
1.000.000đ |
||
Từ 11 đến 20 |
1.200.000đ |
||
Từ 21 đến 30 |
1.500.000 đ |
||
Thêm 100.000 đ/tháng cho mỗi 05 hóa đơn tăng thêm (từ 31 trở lên) |
|||
Thương mại (không có tờ khai hải quan), sản xuất phần mềm |
Không có hóa đơn |
500.000đ |
|
Từ 01 đến 04 |
800.000đ |
||
Từ 05 đến 10 |
1.200.000đ |
||
Từ 11 đến 20 |
1.500.000đ |
||
Từ 21 đến 30 |
2.000.000 đ |
||
Thêm 200.000 đ/tháng cho mỗi 05 hóa đơn tăng thêm (từ 31 trở lên) |
|||
Thương mại (có tờ khai hải quan), tư vấn- dịch vụ giao nhận |
Không có hóa đơn |
500.000đ |
|
Từ 01 đến 04 |
1.000.000đ |
||
Từ 05 đến 10 |
1.800.000đ |
||
Từ 11 đến 20 |
2.500.000đ |
||
Từ 21 đến 30 |
3.000.000 đ |
||
Thêm 300.000 đ/tháng cho mỗi 05 hóa đơn tăng thêm (từ 31 trở lên) |
|||
Sản xuất ( tính giá thành) |
Không có hóa đơn |
500.000đ |
|
Từ 01 đến 04 |
1.500.000đ |
||
Từ 05 đến 10 |
2.500.000đ |
||
Từ 11 đến 20 |
3.500.000đ |
||
Từ 21 đến 30 |
4.000.000 đ |
||
Thêm 300.000 đ/tháng cho mỗi 05 hóa đơn tăng thêm (từ 31 trở lên) |
|||
Xây dựng |
Không có hóa đơn |
500.000đ |
|
Từ 01 đến 02 hợp đồng |
1.500.000 |
||
Từ 03 đến 04 hợp đồng |
3.000.000đ |
||
Từ 05 đến 10 hợp đồng |
4.500.000đ |
||
Giá thỏa thuận cho mỗi hợp đồng tăng thêm (từ 11 trở lên) |
Số lượng hóa đơn/tháng |
Dịch vụ |
Thương mại |
Sản xuất |
Xây dựng |
Dưới 10 hóa đơn |
400.000 |
500.000 |
600.000 |
600.000 |
Từ 10 đến 20 |
500.000 |
600.000 |
700.000 |
700.000 |
Từ 21 đến 30 |
600.000 |
700.000 |
800.000 |
800.000 |
Từ 31 đến 40 |
700.000 |
800.000 |
900.000 |
900.000 |
PHÍ DỊCH VỤ/ LẦN |
SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN ĐĂNG KÝ BHXH
|
||
Từ 1 đến 4 lao động |
Từ 6 đến 10 lao động |
Trên 10 lao động |
|
Các quận TP HCM |
2.000.000đ |
3.000.000đ |
5.000.000đ |
Các huyện TPHCM |
3.000.000đ |
4.000.000đ |
6.000.000đ |
Soạn và đăng ký nội quý lao động tập thể cho phòng lao động (từ 10 lao động phải đăng ký) |
|
|
5.000.000 đ |
PHÍ DỊCH VỤ/ THÁNG |
SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN ĐĂNG KÝ BHXH
|
|||
Từ 1 đến 4 lao động |
Từ 6 đến 10 lao động |
Trên 10 đến 15 lao động |
Ghi chú |
|
Các quận TP HCM |
800.000đ |
1.200.000đ |
2.000.000đ |
+ 100.000đ/1 người tăng thêm (từ 16 lao động) |
Các huyện TPHCM |
1.000.000đ |
1.500.000đ |
2.500.000đ |
+ 100.000đ/1 người tăng thêm (từ 16 lao động) |
Lưu ý: đăng ký phí BHXH trên là trọn gói, các công việc phải làm bao gồm
Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ cho khách hàng liên quan đến lĩnh vực thuế, bao gồm dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tuân thủ thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế nhà thầu nước ngoài và thuế thu nhập cá nhân. Dịch vụ hỗ trợ bao gồm thủ tục dịch vụ đăng ký thuế GTGT, kê khai, hoàn thuế GTGT, kê khai thuế TNDN theo quý, quyết toán thuế TNDN.
Bất cứ điều gì công ty của bạn được biết đến nhiều nhất đều nên xuất hiện ngay tại đây, cho dù đó là mũ lưỡi trai hay mũ bóng chày hay loại bỏ dơi ma cà rồng.
Khả năng tập trung vào hoạt động kinh doanh của bạn và cung cấp các giải pháp thuế hiệu quả và thiết thực được nâng cao nhờ kiến thức của chúng tôi về các môi trường kinh doanh cụ thể bao gồm: kinh doanh tiêu dùng; nguồn năng lượng; chế tạo; thương mại; địa ốc; truyền thông & viễn thông.
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
⇒ CHO THUÊ VĂN PHÒNG ẢO ⇒ XEM THÊM
⇒ THÀNH LẬP CÔNG TY ⇒ XEM THÊM
⇒ TƯ VẤN PHÁP LUẬT THƯỜNG XUYÊN ⇒ XEM THÊM
⇒ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU ⇒ XEM THÊM
☑ Công ty Chúng tôi có cung cấp dịch vụ ngoài giờ không ?
Trả lời: Có chúng tôi luôn cung cấp dịch vụ và xử lý sự cố khi có yêu cầu của quý khách
☑ Công ty Bạn có cung cấp dịch vụ tỉnh không ?
Trả lời: Chúng tôi cung cấp dịch vụ cho các tỉnh thành phố sau: Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng.
☑ Công ty bạn có cung cấp dịch vụ tận nơi không ?
Trả lời: Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ tận nơi trong trường hợp quý khách cần hỗ trợ dịch vụ
☑ Công ty bạn cung cấp dịch vụ thì thanh toán phí thế nào ?
Trả lời: Bạn có thể thanh toán phí cho chúng tôi hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm
Bà Bùi Thị Kim Chung - Kế toán trường (Người có Chứng chỉ hành nghề thuế kế toán tai Việt Nam) Bà có hơn 18 năm tư vấn và làm báo cáo thuế cho các Doanh nghiệp trong và ngoài nước Các khách hàng làm việc tại LHD Law Firm được bà và các Cộng sự của mình tư vấn và hỗ trợ hết mình, đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại Việt Nam. Liên hệ sử dụng dịch vụ → Văn phòng kế toán tại Đà Nẵng - 02366532929 |
© COPY RIGHT 2024 LHD LAW FIRM