LHD Law Firm công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú người nước ngoài, Thời gian qua, nhiều khách hàng đã liên hệ với LHD Law Firm để nhờ tư vấn về hồ sơ, cách thức xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện đang sinh sống tại Việt Nam. Do đó, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý vị đầy đủ thông tin trong bài viết này, nhằm giúp người thân/đồng nghiệp/bạn bè… của bạn có thể được cấp thẻ tạm trú trong thời gian sớm nhất.
Thời gian qua, nhiều khách hàng đã liên hệ với LHD Law Firm để nhờ tư vấn về hồ sơ, cách thức xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện đang sinh sống tại Việt Nam. Do đó, chúng tôi sẽ cung cấp tới Quý vị đầy đủ thông tin trong bài viết này, nhằm giúp người thân/đồng nghiệp/bạn bè… của bạn có thể được cấp thẻ tạm trú trong thời gian sớm nhất.
Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về Thẻ Tạm Trú (Vietnam Temporary Residence Card). Theo đó:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 190/2012/TT-BTC, ngày 09/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
3.1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
3.2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:
Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:
+ NG3 – lên tới 5 năm: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
+ LV1 - lên tới 5 năm: Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ LV2 - lên tới 5 năm: Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
+ LS - lên tới 5 năm: Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
+ ĐT1 - lên tới 10 năm: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
+ ĐT2 - lên tới 5 năm: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
+ ĐT3 - lên tới 3 năm: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
+ NN1 - lên tới 3 năm: Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ NN2 - lên tới 3 năm: Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
+ DH - lên tới 5 năm: Người nước ngoài vào thực tập, học tập.
+ PV - lên tới 2 năm: Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
+ LĐ1 - lên tới 2 năm: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
+ LĐ2 - lên tới 2 năm: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
+ TT - lên tới 3 năm: Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Lưu ý về thời hạn của thẻ trạm trú:
Thời hạn của thẻ tạm trú ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày và có thể chia làm 3 thời hạn chính sau:
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
Thẻ tạm trú ? | Mô tả chi tiết |
---|---|
Thời gian cư trú |
- Từ 1-5 tuổi - Dưới 10 năm (chỉ dành cho thẻ cư trú ĐT1) |
Thời gian nhập cảnh |
Nhiều lần |
Yêu cầu xuất cảnh |
Không |
Yêu cầu về hộ chiếu |
Có thời hạn hiệu lực dài hơn 30 ngày so với thời hạn của thẻ cư trú (ví dụ ít nhất 13 tháng đối với thẻ 1 năm) |
Tài liệu cần thiết |
- Văn bản đề nghị của cơ quan (mẫu NA6) - Đơn xin bảo lãnh (mẫu NA7) - Tờ khai thông tin cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) - Hộ chiếu gốc, visa còn hiệu lực - Thẻ tạm trú cũ (nếu có) - Giấy phép lao động, chứng chỉ của người đại diện hoặc tài liệu tương đương còn hiệu lực - 02 ảnh cỡ 2x3cm |
Thời gian xử lý |
5 - 7 ngày làm việc |
Phí nhà nước |
- US$145 (có hiệu lực 1-2 năm) - US$155 (có hiệu lực từ 2-5 năm) |
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết).
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau theo từng đối tượng người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú, cụ thể như sau:
7.1 Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động tại Việt Nam
Bộ hồ sơ trong trường hợp này bao gồm các giấy tờ sau:
7.2. Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam
Trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị
7.3. Về thẻ tạm trú cho người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam
Trong trường hợp này, hồ sơ làm thẻ tạm trú bao gồm:
7.4. Về thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam
Hồ sơ bao gồm
7.5. Về việc xin cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Hồ sơ cần chuẩn bị trong trường hợp này bao gồm:
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính để cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam là Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Hiện Cục Quản lý xuất nhập cảnh có địa chỉ tại 3 thành phố lớn của Việt Nam là Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, cụ thể như sau:
Để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời với mức chi phí tốt nhất.
Liên hệ dịch vụ xin Thẻ Tạm Trú
Phòng tư vấn chính sách lao động quốc tế và cư trú của Luật Hồng Đức hằng năm tiếp nhận tư vấn và làm thẻ cư trú cho người nước ngoài với hàng ngàn trường hợp đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
Nếu bạn là nhà đầu tư nước ngoài hay một công dân nước ngoài đang làm việc tại Viêt Nam. Bạn có mong muốn xin cấp thẻ tạm trú hoặc Gia hạn visa dài hạn tại Việt Nam. Chúng tôi hoàn toàn có thể giúp bạn với tất cả sự chỉ dẫn tốt nhất với dịch vụ Tư vấn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Phòng tư vấn chính sách lao động quốc tế và cư trú của Luật Hồng Đức hằng năm tiếp nhận tư vấn và làm thẻ cư trú cho người nước ngoài với hàng ngàn trường hợp đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
Với các Luật sư làm việc tại văn phòng Hà Nội và Văn phòng TP. Hồ Chí Minh cùng với đó là các chuyên viên giúp việc đã tạo nên một hệ thống tư vấn và giải quyết nhanh chóng trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
1. Tư vấn chính sách tạm trú của Nhà nước Việt Nam quy định với người nước ngoài tạm trú và cư trú tại Việt Nam;
2. Tư vấn các điều kiện cần thiết cho người nước ngoài cư trú và tạm trú tại Việt Nam theo quy định của Nhà nước Việt Nam;
3. Tư vấn Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
4. Tư vấn và trợ giúp khách hàng chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, và các loại thẻ cư trú có liên quan.
5. Thực hiện đại diện làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
6. Giải trình các vấn đề có liên quan đến thủ tục làm thẻ tạm trú tại cho người nước ngoài khi Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam yêu cầu.
Với sự am hiểu pháp luật và kinh nghiệm thực tế, cùng với đó là có mối quan hệ tốt với các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong hoạt động xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi luôn cam kết mang đến dịch vụ hiệu quả nhất.
Để chúng tôi sắp xếp luật sư tư vấn tốt nhất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ trước với chúng tôi để bộ phận Hành chính sắp xếp lịch hẹn.
Liên hệ sử dụng dịch vụ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài
© COPY RIGHT 2024 LHD LAW FIRM