LHD Law Firm công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài được hướng dẫn Tại Điều 5 Thông tư số 12/2014/TT-NHNN ngày 31/3/2014
Hồ sơ đăng ký vay nước ngoài là bao gồm các giấy tờ có liên quan về mặt pháp lý mà doanh nghiệp nên có sự chuẩn bị để hoàn thiện khoản vay tại Ngân hàng Nhà nước.
Pháp luật Việt Nam quy định các khoản vay nước ngoài cần có khi thực hiện nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước.
Tất cả các khoản vay nước ngoài có thời hạn từ 01 năm trở lên tính theo thời hạn xác định tại Thỏa thuận vay nước ngoài, Hợp đồng vay nước ngoài.
Khoản vay ngắn hạn có hợp đồng gia hạn hoặc không có hợp đồng gia hạn nhưng hết thời hạn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên bên đi vay chưa trả hết nợ cho phía nước ngoài theo thời hạn được thỏa thuận. Trừ trường hợp hợp đồng vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng bên đi vay đã trả trong thời hạn 1 năm 10 ngày kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
Ngoài các khoản vay phát sinh từ Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, các tài liệu cụ thể trong hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông thường gồm:
Toàn bộ các khoản vay nước ngoài đều cần quy định là đồng ngoại tệ. Trừ trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Từ hoạt động đầu tư trực tiếp của bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại bên đi vay, doanh nghiệp vốn FDI sẽ vay từ nguồn lợi nhuận được chia bằng đồng Việt Nam. Các trường hợp đặc biệt được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Các bước trong thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài
Lựa chọn Bên cho vay và thỏa thuận đầy đủ các nội dung của hợp đồng vay vốn với phía nước ngoài. Bên đi vay ký hợp đồng vay vốn nước ngoài.
Tài khoản thanh toán của Bên đi vay mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ khoản vay nước ngoài là tài khoản vay, trả nợ nước ngoài. Ngoài ra, đây còn là tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền khác liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài, bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài.
Bên đi vay là doanh nghiệp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài: sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp (đồng thời là tài khoản vay, trả nợ nước ngoài) cho các nội dung thu, chi khác liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Bên đi vay không phải là doanh nghiệp vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải mở tài khoản vay: Tài khoản vay này thực hiện trả nợ nước ngoài tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản để thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ gốc, nợ lãi). Mỗi khoản vay nước ngoài chỉ được thực hiện qua 01 (một) ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản. Bên đi vay có thể dùng 01 (một) tài khoản cho 01 (một) hoặc nhiều khoản vay nước ngoài.
Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký thay đổi khoản vay trên Trang điện tử, in đơn từ trang điện tử, ký và đóng dấu;
Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn theo quy định.
Sau khi chuẩn bị xong đơn đăng ký khoản vay, bên đi vay chuẩn bị tất cả hồ sơ đăng ký khoản vay theo quy định để nộp Ngân hàng Nhà nước.
Doanh nghiệp truy cập website qlnh/ và thực hiện đăng ký tài khoản, kê khai thông tin cần thiết và gửi yêu cầu đăng ký.
Doanh nghiệp in tờ khai đăng ký cấp tài khoản, ký tên và đóng dấu vào tờ khai sau đó gửi đến Ngân hàng Nhà nước cùng GCN đăng ký đầu tư & GCN ĐKDN của đơn vị.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước cấp tài khoản và thông báo cho doanh nghiệp về địa chỉ email mà đơn vị đăng ký.
Doanh nghiệp truy cập website qlnh/ và thực hiện đăng nhập vào tài khoản theo thông tin tài khoản do Ngân hàng Nhà nước cấp.
Tài khoản của doanh nghiệp, đơn vị thực hiện kê khai thông tin đơn đăng ký khoản vay.
Sau khi hoàn tất đơn đăng ký khoản vay tại tài khoản, doanh nghiệp thực hiện thao tác gửi đơn trực tuyến.
Bước 5 và bước 6 chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có các khoản vay ngắn hạn chuyển thành khoản vay trung và dài hạn.
Ngược lại, sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy xác nhận đăng ký khoản vay và cập nhật thông tin đăng ký khoản vay (sau bước 8 và bước 9), các doanh nghiệp đăng ký khoản vay trung và dài hạn lần đầu mới thực hiện bước 5 và bước 6.
Bên đi vay gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký khoản vay theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN trong thời hạn 30 ngày từ:
Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn;
Ngày ký văn bản bảo lãnh đối với trường hợp khoản vay có bảo lãnh;
Ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản đối với trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và trước khi thực hiện rút vốn.
Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay nước ngoài ngắn hạn thành trung, dài hạn đối với khoản vay tự vay tự trả theo quy định là khoản vay ngắn hạn được gia hạn ma tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm.
Ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả theo quy định là khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên. Trừ trường hợp bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.
Ngoài ra, bên đi vay có thể lựa chọn hình thức nộp trực tuyến trên trang điện tử www.sbv.gov.vn hoặc www.qlnh-sbv.cic.org.vn.
Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài trong thời hạn:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay, hoặc:
45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Lưu ý: Đối với các khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2014/TT-NHNN, thủ tục đăng ký khoản vay đồng thời là thủ tục đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận khoản vay. Văn bản xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài đồng thời là văn bản chấp thuận khoản vay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Ngân hàng Nhà nước/Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước kiểm tra hồ sơ, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ trên Trang điện tử hoặc tạo mã khoản vay và lưu trữ thông tin vào cơ sở dữ liệu vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
Báo cáo định kỳ khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện các Khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo mẫu tại Phụ lục 04 kèm theo Thông tư Thông tư 03/2016/TT-NHNN bằng hình thức trực tuyến hoặc gửi trực tiếp.
Báo cáo đột xuất khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, bên đi vay, ngân hàng thương mại cung ứng dịch vụ tài khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.