LHD Law Firm công ty luật trẻ năng động hoạt động độc lập dựa trên cơ sở kết hợp của đội ngũ luật sự trẻ tâm huyết làm việc của tập thể các luật sư, chuyên gia có nhiều thâm niên trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho cộng đồng các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và doanh nghiệp trong nước. Đội ngũ nhân sự của Công ty được đánh giá rất chuyên nghiệp.
Tư vấn thành lập công ty 100 vốn nước ngoài từ Nhật Bản vào Việt Nam của LHD đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng, an toàn với chi phí dịch vụ thấp nhất. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi đến với dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài của LHD.
Nhật Bản là đối tác kinh tế quan trọng của Việt Nam. Nhật Bản là nhà tài trợ ODA lớn nhất cho Việt Nam và là nhà đầu tư nước ngoài lớn thứ hai với tổng vốn đầu tư hơn 60,2 tỷ USD.
Tính đến tháng 8 năm 2020, có 4.500 dự án có nguồn gốc Nhật Bản còn hiệu lực tại Việt Nam. Kim ngạch thương mại song phương năm 2019 của hai nước đạt gần 40 tỷ USD.
Các chuyên gia đưa ra ý kiến cho rằng thị trường Việt Nam có tiềm năng lớn trong việc thu hút hoạt động kinh doanh, đầu tư từ các công ty Nhật Bản. Điều đó không chỉ áp dụng cho các công ty có quy mô lớn mà cả các công ty vừa và nhỏ.
Tư vấn thành lập công ty 100 vốn nước ngoài từ Nhật Bản vào Việt Nam của LHD Law Firm đảm bảo làm thủ tục nhanh chóng, an toàn với chi phí dịch vụ thấp nhất. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm và tin tưởng khi đến với dịch vụ tư vấn thành lập công ty 100% vốn nước ngoài của LHD Law Firm.
1. Các hình thức đầu tư trực tiếp
Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
Đầu tư phát triển kinh doanh.
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
1.1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;
Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lậphợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
1.2. Đầu tư theo hợp đồng
Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.
Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định.thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.
1.3. Đầu tư phát triển kinh doanh
Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:
Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;
Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
1.4Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại
Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.
Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.
Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đầu tư gián tiếpthành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;
Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.
Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Ngành sản xuất
Ngành dịch vụ kế toán, dịch vụ thuế (Mã CPC: 862, 863)
Ngành dịch vụ kiến trúc (Mã CPC: 8671)
Ngành dịch vụ tư vấn kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật đồng bộ (Mã CPC: 8672, 8673)
Ngành dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (Mã CPC: 8674)
Ngành dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, kinh doanh, sản xuất phần mềm (Mã CPC: 841-845, 849)
Ngành dịch vụ nghiên cứu và phát triển đối với khoa học tự nhiên (Mã CPC: 851)
Ngành dịch vụ nghiên cứu thị trường (Mã CPC: 864)
Ngành dịch vụ tư vấn quản lý (Mã CPC: 865)
Ngành dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý (Mã CPC: 866)
Ngành dịch vụ liên quan đến sản xuất (Mã CPC: 884, 885)
Ngành dịch vụ liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (Mã CPC: 86751, 86752, 86753)
Ngành dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng các loại tàu biển, máy bay hoặc các phương tiện, thiết bị vận tải khác) (Mã CPC: 633)
Các dịch vụ chuyển phát ( Mã CPC: 7512)
Ngành dịch vụ xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan (Mã CPC: 511-518)
Ngành dịch vụ xuất nhập khẩu, phân phối bán buôn, bán lẻ hàng hóa (Mã CPC: 621, 622, 631, 632)
Ngành dịch vụ nhượng quyền thương mại (Mã CPC: 8929)
Ngành dịch vụ giáo dục (Mã CPC: 923, 924, 929)
Ngành xử lý nước thải, rác thải (Mã CPC: 9401, 9402)
Ngành dịch vụ bệnh viện, nha khoa, khám bệnh (Mã CPC: 9311, 9312)
Ngành dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn, Dịch vụ cung cấp thức ăn và đồ uống (Mã CPC: 64110, 642, 643)
Ngành dịch vụ kho bãi, đại lý vận tải hàng hóa (Mã CPC: 742, 748)
Ngành dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính
Ngành dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (Mã CPC: 8868)
Nếu các dự án thuê đất trực tiếp từ nhà nước và không sử dụng công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao thì không phải thực hiện bước này
Các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thực hiện dự án tại Việt Nam phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Một số trường hợp phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Những dự án mà nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư cấp tỉnh gồm:
Các dự án mà Nhà nước giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng
Dự án yêu cầu về việc chuyển mục đích sử dụng đất
Các dự án sử dụng công nghệ nằm trong danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao công nghệ.
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư cấp tỉnh gồm:
Văn bản đề nghị việc thực hiện dự án đầu tư
Nếu cá nhân là nhà đầu tư cần có bản sao CMND/CCCD/ hộ chiếu. Nếu tổ chức lài nhà đầu tư cần có bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý
Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, thời hạn, địa điểm, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đánh giá các tác động, đề xuất ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội đối với dự án đầu tư
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau:
Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư dự án
Bản cam kết hỗ trợ tài chính từ phía công ty mẹ
Bản cam kết về việc hỗ trợ tài chính của các tổ chức tài chính
Bảo lãnh về năng lực tài chính hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất (Trong trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì sẽ nộp bản sao giấy tờ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án)
Giải trình về việc sử dụng công nghệ gồm: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, sơ đồ quy trình công nghệ, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính theo quy định
Nếu dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC cần có thêm Hợp đồng BCC.
Đối với trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Trường hợp thành lập công ty trong lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, xuất bản báo chí, trồng rừng, thành lập tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài thì phải đăng ký chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo Luật Đầu tư 2020 quy định.
Cần chuẩn bị hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Chuẩn bị các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của tỉnh
Các phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư, di dân (nếu có)
Đánh giá sơ bộ các tác động môi trường và đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường
Đánh giá các tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội đối với dự án
Đối với trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
Các trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội bao gồm:
Dự án nhà máy điện hạt nhân
Các dự án đầu tư yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng; rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng phòng hộ chắn gió, cát bay
Dự án đầu tư yêu cầu di dân, tái định cư từ 20 ngàn người trở lên đối với miền núi và từ 50 ngàn người trở lên đối với các vùng khác
Cần chuẩn bị hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội như sau:
Các phương án giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ các tác động môi trường và đưa ra giải pháp bảo vệ môi trường
Đánh giá các tác động đến kinh tế - xã hội và hiệu quả dự án
Đề xuất các cơ chế và các chính sách cụ thể (nếu có)
Những trường hợp nhà đầu tư phải tiến hành xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Dự án có nhà đầu tư nước ngoài
Dự án với các tổ chức kinh tế sau:
Dự án có nhà đầu tư nước ngoài giữ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc dự án hầu hết các thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
Dự án có tổ chức kinh tế theo quy định như trên giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên
Dự án có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế theo quy định như trên giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án
Tài liệu tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư
Nếu cá nhân là nhà đầu tư thì cần có bản sao CMND/ CCCD/ Hộ chiếu. Nếu tổ chức là nhà đầu tư thì cần có bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương chứng minh tư cách pháp lý
Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: Nhà đầu tư dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, các phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ, địa điểm đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất các ưu đãi đầu tư, đánh giá về tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội đối với dự án
Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau:
Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư dự án
Cam kết hỗ trợ tài chính từ phía công ty mẹ
Cam kết về việc hỗ trợ tài chính từ các tổ chức tài chính
Bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư dự án
Tài liệu thuyết minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư dự án
Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất (Trong trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải tiến hành nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án)
Giải trình về việc sử dụng công nghệ gồm: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính theo quy định
Hợp đồng BCC (nếu có)
Cơ quan nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư:
Nếu trụ sở công ty nằm tại các khu công nghiệp thì là Ban quản lý các khu công nghiệp.
Nếu trụ sở công ty nằm ngoài khu công nghiệp thì là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh.
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư có thời hạn 15 – 20 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ
Các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư có thời hạn là 5 – 10 ngày, tính từ ngày có văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Sau khi đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư tiếp tục chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ của công ty
Danh sách các thành viên trong công ty
Bản sao CCCD, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác đối với các thành viên là cá nhân
Quyết định về việc thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương của tổ chức và văn bản ủy quyền; CCCD, CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương đã được hợp pháp hóa lãnh sự
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo luật đầu tư quy định
Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 5 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải đăng thông báo tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo đúng trình tự, thủ tục và trả phí đúng quy định.
Nội dung công bố thông tin gồm:
Các nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các ngành, nghề kinh doanh
Danh sách các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (công ty cổ phần)
Nơi thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
Khắc dấu cho công ty ở những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp được quyền tự quyết định số lượng và hình thức con dấu theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp tự khắc dấu và tự chịu trách nhiệm sử dụng con dấu pháp nhân của công ty theo quy định. Do đó, công ty không phải thực hiện đăng bố cáo thông báo mẫu dấu. Đây là điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020, tuy nhiên cũng là điểm đáng lo ngại của nhiều doanh nghiệp khi phải tự quản lý và sử dụng dấu mà không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước.
► Tư vấn ngành nghề kinh doanh theo Luật doanh nghiệp 2020
Xem 6 Điều Kiện thành lập Công ty vốn nước ngoài tại đây
>>>> 6 ĐIỀU KIỆN CỐT LỖI CHO VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI
► Tư vấn các hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm LEGAL ADVISE và DỊCH THUẬT
► Tư vấn việc tách giấy đăng ký doanh nghiệp sau khi có chứng nhận đầu tư
► Tư vấn và tiến hành xin giấy chứng nhận doanh nghiệp (ERC) và Chứng nhận đầu tư (IRC) ngoài ra còn có Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương Cấp (Business License).
► Tư vấn và làm khắc dấu và báo cáo sử dụng mẫu dấu
► Tư vấn pháp luật thường xuyên sau doanh nghiệp sau khi Doanh Nghiệp hoạt động
► Tư vấn pháp Luật Thuế, Giấy phép lao động, thẻ tạm trú và Giấy phép con (nếu có)
► Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, kiểu dáng, sáng chế khi doanh nghiệp Cần (LHD Law Firm là đại diện SHCN số 146 của Cục SHTT)
Trên đây là những thông tin về các thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Nếu quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp lý về vấn đề này, hãy liên hệ với LHD Law Firm để được hỗ trợ tận tình và chu đáo nhất.
© COPY RIGHT 2024 LHD LAW FIRM