English

Hỗ trợ

📱+842822446739
✉️all@lhdfirm.com

Social

THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI [ QUY ĐỊNH PHÁP LÝ MỚI NHẤT]

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được quy định rõ trong Luật Đầu tư. Theo đó, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Và để thành lập được Công ty có 100 vốn nước ngoài cần kết hợp giữa Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO để tiến hành thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài. 
Tóm tắt bài viết
Xem tất cả
Tóm tắt bài viết
Xem tất cả

THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được quy định rõ trong khoản 16 và 17, Điều 3 Luật Đầu tư → Theo đó, Thành lập công ty 100 vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài....

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.

Vốn điều lệ của Công ty 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, dự án đầu tư vào địa bán khuyến khích đầu tư, dự án trồng rừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.

Ngoài các loại hình doanh nghiệp kể trên, còn một số loại hình doanh nghiệp đặc thù khác được thành lập và tổ chức theo luật chuyên ngành như văn phòng luật sư, công ty luật, ngân hàng, tổ chức tín dụng…

Và để thành lập được Công ty có 100 vốn nước ngoài cần kết hợp giữa Luật Doanh Nghiệp, Luật Đầu Tư và Cam kết WTO để tiến hành thủ tục thành lập công ty 100 vốn nước ngoài. 

Với nhiều thủ tục và quy trình đơn giản hơn cho nhà đầu tư, đặc biệt rút ngắn thời gian cấp phép, điều này thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài, Đầu tư vào Việt Nam.

⭕ 10 CÂU HỎI CẦN THIẾT PHẢI BIẾT TRƯỚC KHI THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Tôi nên đầu tư vào doanh nghiệp nào tại Việt Nam?

Có lĩnh vực đầu tư không có điều kiện và lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Thành lập công ty trong lĩnh vực đầu tư không có điều kiện đơn giản hơn so với lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Đầu tư vào dịch vụ CNTT, sản xuất, tư vấn quản lý, xúc tiến kinh doanh là một số lĩnh vực đầu tư không có điều kiện. Ví dụ lĩnh vực đầu tư có điều kiện là bất động sản, kinh doanh thương mại, lữ hành, giao nhận hàng hóa… thì điều kiện đầu tư phức tạp hơn. Điều kiện đầu tư cũng có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào các cam kết WTO mà Việt Nam tham gia.

2. Tôi nên đặt tên doanh nghiệp tại Việt Nam là gì?
Công ty tại Việt Nam phải có tên tiếng Việt và tên tiếng Anh. Công ty cũng có thể có tên viết tắt. Tên công ty ở Việt Nam thể hiện cơ cấu của công ty, ngành nghề kinh doanh và tên gọi khác biệt so với các doanh nghiệp khác. Ví dụ, công ty có thể được đặt tên là công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn Alpha .

3. Tôi nên đăng ký địa chỉ của doanh nghiệp tại Việt Nam ở đâu?
Không phải mọi địa chỉ đều có thể được sử dụng để đăng ký thành lập công ty. Địa chỉ phải là địa chỉ của nhà ở có hợp đồng cho thuê hoặc cao ốc văn phòng mà chủ sở hữu có giấy phép hoạt động là cao ốc văn phòng.

4. Cơ cấu pháp lý của công ty là gì?
Tùy thuộc vào số lượng nhà đầu tư góp vốn, công ty có thể được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

5. Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty tại Việt Nam?
Mức đầu tư tùy thuộc vào phương án kinh doanh và phải được Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt hồ sơ thẩm định. Trong một số lĩnh vực kinh doanh như bất động sản, ngân hàng và tài chính, vốn tối thiểu là bắt buộc. Nhìn chung đối với lĩnh vực đầu tư không có điều kiện, pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty tại Việt Nam , tuy nhiên cơ quan nhà nước thẩm định phương án đầu tư có thể từ chối dự án đầu tư không khả thi. Bảng sao kê ngân hàng của các ngân hàng nước ngoài có thể được sử dụng để chứng minh nguồn vốn đầu tư đủ.

6. Ai sẽ là người đại diện theo pháp luật và cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Nhà đầu tư cần cử người đại diện theo pháp luật tại Việt Nam để giám sát hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật tại Việt Nam. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài, là thành viên góp vốn hoặc chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn, thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần đăng ký hoạt động tại Việt Nam thì được miễn giấy phép lao động . ở Việt Nam . Nếu không, người đó sẽ phải có giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Người có giấy phép lao động sau đó sẽ xin thẻ tạm trú để sinh sống tại Việt Nam miễn là giấy phép lao động cho phép.

7. Thời gian thành lập công ty tại Việt Nam là bao lâu?
Nó phụ thuộc vào loại, quy mô và có yêu cầu các điều kiện hay không. Đối với số vốn tối thiểu đơn giản mà không có điều kiện thành lập, sẽ mất 30 ngày làm việc. Đối với việc thành lập công ty thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, tức là công ty kinh doanh tại Việt Nam, thời gian sẽ kéo dài do phải có sự tham gia của một số cơ quan Nhà nước phê duyệt dự án đầu tư và mất 60 ngày làm việc. Đối với việc thành lập công ty trong các hoạt động đầu tư khác trong các lĩnh vực cần đáp ứng các điều kiện, có thể mất thời gian tùy thuộc vào loại điều kiện và các cơ quan chính phủ đánh giá các điều kiện đầu tư.

8. Ai sẽ cấp giấy phép đầu tư tại Việt Nam?
Đối với hầu hết các dự án đầu tư, cơ quan nhà nước cấp tỉnh với sự chấp thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư (DPI) sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam. Tuy nhiên, tùy theo loại hình, quy mô và có cần điều kiện hay không mà các cơ quan Nhà nước khác của Việt Nam có thể tham gia. Đối với trường hợp công ty thương mại, Bộ Công thương, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cũng sẽ xem xét hồ sơ xin đầu tư.

9. Các nghĩa vụ thuế tại Việt Nam là gì?
Các loại thuế chủ yếu ở Việt Nam là thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam. Trong một số lĩnh vực đặc biệt, có các loại thuế khác. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện đang ở mức 22% và sẽ giảm xuống 20% ​​vào đầu năm 2016. Phần lớn khuyến khích xuất khẩu vì thuế xuất khẩu bằng 0 tuy nhiên có những trường hợp đặc biệt khi thuế xuất khẩu lớn hơn 0. Thuế nhập khẩu thay đổi tùy theo biểu thuế. Thuế giá trị gia tăng chủ yếu ở mức 10%, tuy nhiên trong một số trường hợp, thuế giá trị gia tăng có thể là 5% hoặc 0%. Thuế thu nhập cá nhân thay đổi tùy theo mức thu nhập và áp dụng từ 9.000.000 VNĐ trở lên.

10. Yêu cầu nộp báo cáo bắt buộc ở Việt Nam là gì?
Các công ty được yêu cầu phải lưu giữ sổ sách kế toán, lập và nộp các báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Các công ty nước ngoài cũng phải thực hiện kiểm toán tài chính trước khi kết thúc năm tài chính. Năm tài chính ở Việt Nam từ tháng 1 đến tháng 12 và thời hạn nộp báo cáo tài chính chậm nhất là ngày 30 tháng 3 đối với năm trước. Các báo cáo khác bắt buộc phải nộp tại các cơ quan Nhà nước khác.

✅ Với kinh nghiệm hơn 12 năm tư vấn cho hơn 6800 nhà đầu tư nước ngoài, dịch vụ của Luật Hồng Đức được tạp chí Legal500 Asia, hg.org. đánh giá thuộc Top10 các nhà tư vấn đầu tư nước ngoài hàng đầu tại Việt Nam.

Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài - LHD Law Firm

⭕ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP 100% VỐN NƯỚC NGOÀI - HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC

Việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định bởi Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành có liên quan. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp (bao gồm cả 100% doanh nghiệp nước ngoài) có thể được thành lập theo một trong các hình thức sau:

  1. công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (LLC1);
  2. công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (LLC2); hoặc
  3. một công ty cổ phần (JSC).

Các hình thức doanh nghiệp khác (như công ty hợp danh, công ty tư nhân, v.v.) cũng có nhưng ít được các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng vì một số lý do nên không được phân tích ở đây.

Tùy vào từng trường hợp cụ thể, trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp dưới sự kiểm soát quản lý duy nhất của mình, LLC1 thường được coi là hình thức phù hợp và đơn giản nhất. Tuy nhiên, có một số yếu tố về quyền sở hữu, quản lý, công ty và quản trị cần xem xét khi quyết định nên cấu trúc 100% FOE dưới hình thức LLC1, LLC2 hay CTCP.

# 1. Các hình thức đầu tư vào Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài

1. Các hình thức đầu tư trực tiếp

Thành lập công ty với 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.

Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.

Đầu tư phát triển kinh doanh.

Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

1.1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

Doanh nghiệp tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;

Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật; thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi;

Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài các tổ chức kinh tế quy định, nhà đầu tư trong nước được đầu tư để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật hợp tác xã; hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

1.2. Đầu tư theo hợp đồng

Nhà đầu tư được ký kết hợp đồng BCC để hợp tác sản xuất phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác.

Đối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.

Hợp đồng BCC trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dưới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nhà đầu tư ký kết hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận hành các dự án kết cấu hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, sản xuất và kinh doanh điện, cấp thoát nước, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ quy định. thành lập công ty 100 vốn nước ngoài

Chính phủ quy định lĩnh vực đầu tư, điều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án đầu tư; quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT.

1.3. Đầu tư phát triển kinh doanh

Nhà đầu tư được đầu tư phát triển kinh doanh thông qua các hình thức sau đây:

 Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh;

 Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.

1.4 Đầu tư theo hình thức Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại công ty Việt Nam

Nhà đầu tư được góp vốn, mua cổ phần của các công ty, chi nhánh tại Việt Nam.

Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề do Chính phủ quy định.

Nhà đầu tư được quyền sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh.

Điều kiện sáp nhập, mua lại công ty, chi nhánh theo quy định của Luật đầu tư, pháp luật về cạnh tranh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Đầu tư gián tiếp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Nhà đầu tư thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:

Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;

Thông qua quỹ đầu tư chứng khoán;

Thông qua các định chế tài chính trung gian khác.

Đầu tư thông qua mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ chức, cá nhân và thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Thành lập công ty 100 vốn nước ngoài - luathongduc.com

# 2. Các loại hình doanh nghiệp nước ngoài có thể đầu tư

Loại hình doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài - lhd law firm

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NÊN CHỌN LOẠI HÌNH NÀO ĐỂ THÀNH LẬP ?

Thông thường việc lựa chọn loại hình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam sẽ có 3 loại chính

#1. Công ty TNHH 1 Thành Viên (Dành cho 1 cá nhân đầu tư hoặc 1 tổ chức đầu tư)

#2. Công ty TNHH 2-50 Thành Viên (Danh cho 2 cá nhân trở lên hoặc 2 tổ chức trở lên hoặc 1 cá nhân + 1 tổ chức)

#3. Công ty Cổ Phần có từ 3 cổ đông trở lên (Danh cho 3 cá nhân trở lên hoặc 3 tổ chức trở lên hoặc 1 cá nhân + 2 tổ chức...)

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 100% VỐN NƯỚC NGOÀI 

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

vietnam law firm - lhd law firm

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

# Thành lập Công ty cổ phần 100% vốn đầu tư nước ngoài

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

giấy chứng nhận đầu tư irc

Lưu ý đối với dự án đầu tư sau ngày 01/01/2021

Quy trình xin giấy chứng nhận đầu tư Công ty nước ngoài sẽ có sự thay đổi theo hướng phức tạp hơn
 
Cụ thế đối với các ngành nghề có thẩm định nhà đầu tư phải xin 03 loại giấy phép cụ thể
 
- Giấy chứng nhận đầu tư (IRC)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tách giấy ERC)
- Giấy phép kinh doanh (Business license)
 
Riêng đối với Giấy phép kinh doanh LHD Law Firm xin hướng dẫn các hồ sơ cơ bản gồm có

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Business license - BL)

Việc bổ sung mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa là việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động cảu doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:

2.1. Hồ sơ thẩm tra dự án đầu tư 

2.2. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh 

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

b) Bản giải trình việc đáp ứng các đều kiện kinh doanh. Nội dung của Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh thực hiện theo Phụ lục kèm theo công văn này;

c) Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: nêu rõ hình thức hoạt động là bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ các nhóm hàng hóa; quảng cáo thương mại; giám định thương mại…

2.3. Trường hợp dự án không gắn với đầu tư xây dựng cơ sở vật chất (không gắn với xây dựng nhà xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất) nay đề nghị bổ sung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, ngoài hồ sơ nêu tại mục 1, 2 ở trên, cần bổ sung hồ sơ về pháp nhân hoặc các giấy tờ có liên quan để chứng minh năng lực và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện mục tiêu hoạt động.

Lưu ý

- Giấy chứng nhận đầu tư do Phòng Đầu tư Sở kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh cấp (IRC)

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Phòng doanh nghiệp trong nước cấp (ERC)

- Giấy phép kinh doanh do Sở Công thương cấp phép (Business license)

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài-luathongduc.com

4 # TƯ VẤN CỦA LHD FIRM VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI 

→ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (TỪNG BƯỚC) 

☞ Tư vấn lĩnh vực/ngành nghề đầu tư được phép thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.

NGÀNH ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Theo Cam kết WTO, bắt đầu từ năm 2007, Việt Nam đã loại bỏ hầu hết (nhưng không phải tất cả) các hạn chế về sở hữu nước ngoài trước đây áp dụng cho nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ.

Theo nguyên tắc chung, mặc dù theo Cam kết WTO không có hạn chế về tiếp cận thị trường liên quan đến hiện diện thương mại của nhà đầu tư nước ngoài đối với một số dịch vụ cụ thể, điều đó có nghĩa là nhà đầu tư nước ngoài từ một quốc gia thành viên WTO được phép thành lập 100% FOE hoặc để mua cổ phần trong một công ty hiện có tại Việt Nam.

Tuy nhiên, một số lĩnh vực quan trọng (như viễn thông, giao thông vận tải, dịch vụ tài chính, báo chí và xuất bản, v.v.) vẫn bị hạn chế đối với các nhà đầu tư nước ngoài và bị giới hạn toàn bộ hoặc một phần sở hữu nước ngoài (do đó yêu cầu các nhà đầu tư nước ngoài thành lập liên doanh với công ty địa phương và để duy trì quyền sở hữu của họ trong một liên doanh trong giới hạn cho phép theo quy định của pháp luật có liên quan).

Ngoài ra, một số hạn chế khác vẫn còn tồn tại đối với các lĩnh vực và doanh nghiệp mà đầu tư được coi là 'có điều kiện'. Danh mục cụ thể 227 ngành, nghề đầu tư có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật Đầu tư mới 2020. Điều kiện đầu tư áp dụng được quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế hiện hành quy định về ngành, nghề đó. lĩnh vực.

☞ Tư vấn các quy định của pháp luật về loại hình doanh nghiệp; cơ cấu, tổ chức quản lý và hoạt động của Công ty 100 vốn nước ngoài.

☞ Tư vấn các hạn chế và điều kiện đầu tư đối với lĩnh vực đầu tư dự kiến.

☞ Tư vấn các vấn đề khác liên quan tới dự án đầu tư.

☞ Hướng dẫn Nhà đầu tư chuẩn bị giấy tờ, tài liệu pháp lý cần thiết cho việc thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.

→ TIẾN HÀNH CÁC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

☞ Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài.

☞ Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư.

☞ Thay mặt Nhà đầu tư tiến hành thủ tục thành lập Công ty 100 vốn nước ngoài và xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư (irc)

☞ Tiến hành thủ tục đăng ký giấy phép hoạt động doanh nghiệp (erc)

☞ Tiến hành đăng ký giấy phép kinh doanh 

☞ Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan.

☞ Thay mặt Nhà đầu tư nhận Văn bản trả lời (nếu có) của Cơ quan quản lý đầu tư.

THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI - LUATHONGDUC.COM

TƯ VẤN CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI → SAU KHI CÓ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP (ERC, IRC) ►

Sau khi công ty sở hữu nước ngoài của bạn được thành lập, bạn cần phải đảm bảo rằng nó tuân theo luật địa phương và yêu cầu báo cáo. Chúng tôi đã tổng kết bài viết này để cho bạn thấy một chu kỳ một năm về sự tuân thủ của công ty ở Việt Nam.

Điều này sẽ giúp bạn lập kế hoạch báo cáo của  mình trước và chuẩn bị cho bạn nếu bạn cần thực hiện thay đổi đối với cấu trúc công ty của mình.

Yêu cầu tuân thủ sau khi kết hợp

Đăng ký thuế số 1

Điều đầu tiên bạn cần làm sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh là hoàn thành đăng ký thuế tại cục thuế địa phương.

Mỗi công ty sẽ nhận được một mã số đăng ký của công ty đồng thời hoạt động như một mã số thuế.

Hoá đơn VAT 2

Các công ty ở Việt Nam có thể sử dụng hoá đơn điện tử, in sẵn, in tự động hoặc đặt hàng. Hoá đơn được in trước cho các công ty áp dụng phương pháp khấu trừ trực tiếp và được cục Thuế Vụ bán.

Bạn cũng có thể sử dụng hoá đơn điện tử, tự in hóa đơn VAT hoặc các mẫu hóa đơn đặt hàng. Tuy nhiên, hóa đơn phải được đăng ký với Cục Thuế thành phố. Như vậy, quá trình phát hành hoá đơn có thể mất đến 10 ngày.

Bạn không cần phải lo lắng về việc yêu cầu hoặc đăng ký hóa đơn VAT khi sử dụng sự trợ giúp của LHD LAW FIRM - nó được bao gồm trong dịch vụ Đăng ký thuế của chúng tôi.

# 3 Giấy phép đăng ký kinh doanh (BL)

Doanh nghiệp mới thành lập phải đăng ký kinh doanh bằng cách nộp đơn và nộp thuế môn bài vào ngày cuối cùng của tháng có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

Thuế được thanh toán hàng năm và là một phần của dịch vụ đăng ký thuế của chúng tôi .

Góp vốn

Người thành lập có 90 ngày để góp vốn sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Nếu phần vốn góp ít hơn hoặc nhiều hơn số đăng ký ban đầu, bạn phải đăng ký lại giấy phép kinh doanh và thay đổi số tiền góp vốn trong đó.

Sự tuân thủ của doanh nghiệp tại Việt Nam trong suốt cả năm

Tuân thủ hàng quý

Báo cáo và thuế

Loại thuế

 Tờ khai Hàng tháng và Thanh toán

Thuế giá trị gia tăng

- Chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo

Thuế thu nhập cá nhân

- Chậm nhất vào ngày 30 của quý tiếp theo

Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Được trả theo ước tính, không yêu cầu khai báo

- Đến hạn: ngày 30 của quý tiếp theo

Báo cáo sử dụng lao động nước ngoài

Việc thuê người nước ngoài đòi hỏi bạn phải nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài hàng quý, theo Thông tư 40/2016/TT-BLDTBXH.

Báo cáo nên đưa ra cái nhìn tổng quan về việc sử dụng lực lượng lao động nước ngoài trong quý vừa qua.

Chu kỳ báo cáo sáu tháng một lần

Báo cáo sử dụng lao động

Bạn phải đăng ký tất cả nhân viên trong biên chế tại Việt Nam trong vòng 30 ngày sau khi thành lập công ty. Sở Lao động Thành phố cũng yêu cầu báo cáo sử dụng lao động hai lần một năm .

Báo cáo cần cung cấp tổng quan về số lượng nhân viên, vị trí, trình độ, loại hợp đồng lao động, chẳng hạn như hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không xác định thời hạn, vv

Chu kỳ báo cáo hàng năm

Báo cáo thường niên

Luật Kiểm toán độc lập quy định rằng các báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán phải được nộp vào cuối quý I, 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính.

Báo cáo phải được kiểm tra bởi một công ty kiểm toán độc lập của Việt Nam.

Báo cáo đầu tư nước ngoài

Báo cáo của các nhà đầu tư nước ngoài dự án cũng nên được trình bày vào đầu năm. Các báo cáo này đưa ra phản hồi về lợi nhuận, chi phí và thiệt hại đã gặp trong năm.

Thuế môn bài

Việc thanh toán thuế giấy phép kinh doanh là một trong những điều đầu tiên phải làm cùng với việc kê khai thuế giấy phép kinh doanh sau khi thành lập công ty. Tuy nhiên, đó là thuế hàng năm phải được thanh toán hàng năm. Ngày cấp giấy phép kinh doanh vào ngày 30 tháng 1.

Số tiền thuế được thanh toán theo số vốn đăng ký. Nếu bạn muốn thay đổi số tiền góp vốn và phần vốn góp mới này thay đổi số tiền thuế mà công ty phải trả, bạn cần khai và nộp lại đơn đăng ký kinh doanh.

Thuế thu nhập doanh nghiệp và báo cáo quyết toán thu nhập cá nhân

Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp cuối cùng phải được nộp hàng năm và không chậm hơn 90 ngày sau khi kết thúc năm tài chính. Nhu cầu thuế xuất sắc phải được thực hiện đồng thời.

Điều này cũng áp dụng cho các tờ khai Thuế Thu nhập Cá nhân. Ngoài việc tuân thủ hàng quý, công ty có 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính để gửi báo cáo thuế TNCN cuối cùng và phải trả bất kỳ khoản thuế bổ sung chưa thanh toán hoặc nhận bất kỳ khoản thuế vượt quá.

Đăng ký nhân viên trong và ngoài nước

Đăng ký bảo hiểm xã hội (nhân viên địa phương)

Bộ luật Lao động mới số 10/2012 / QH13 đã để lại thời kỳ thử thách ở Việt Nam giống như trong phần trước - 2 tháng. Sau đó, tất cả nhân viên địa phương phải đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm sức khoẻ và thất nghiệp. Ba loại chi phí bảo hiểm này được bao trả bởi chủ lao động và nhân viên.

Giấy phép lao động cho người nước ngoài

Báo cáo sử dụng lao động phải được nộp 6 tháng một lần. Tuy nhiên, nếu một công ty thuê lao động nước ngoài, họ phải được đăng ký ngay.

Luật lao động năm 2012 nói trên cũng quy định thêm nhiều hạn chế trong việc tuyển lao động nước ngoài. Như đã nêu ở Điều 173, giấy phép lao động hiện được ban hành trong 24 tháng, thay vì 36 tháng trước đó.

Ngoài ra, trước tiên bạn cần giải thích sự cần thiết cho một lực lượng lao động nước ngoài, ví dụ như, nếu vị trí đó đòi hỏi trình độ thông thạo của một ngôn ngữ, kỹ năng cụ thể, kinh nghiệm quốc tế ...

Trường hợp thay đổi cấu trúc doanh nghiệp

Mặc dù báo cáo và thuế có một thời hạn xác định, tất cả những thay đổi khác diễn ra trong một công ty phải được tuyên bố ngay lập tức. 

Ví dụ 

· Địa chỉ của công ty thay đổi
· Có thay đổi trong hội đồng quản trị
· Cổ đông hoặc thành viên hội đồng quản trị có hộ chiếu mới ...vv

Tương tự với giấy phép. Nếu trong năm công ty muốn bắt đầu cung cấp dịch vụ mới hoặc bán một sản phẩm mới, trước hết phải nộp đơn xin giấy phép tương ứng. Việc này phải được thực hiện trong vòng 30 ngày.

Xử lý việc không tuân thủ

Việc không tuân thủ các yêu cầu về báo cáo và thanh toán thuế tại Việt Nam có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho doanh nghiệp của bạn.

Việc nộp hồ sơ chậm hoặc không nộp hồ sơ hoặc không đóng thuế hoặc phí bảo hiểm sẽ dẫn đến tiền phạt. Số tiền phạt sẽ được tính dựa trên số ngày quá hạn.

Nếu công ty bỏ qua các khoản tiền phạt và báo cáo khiếu nại, cơ quan chính phủ sẽ hủy bỏ giấy phép và giữ cho công ty hoạt động trong tương lai 

5 # NGÀNH NGHỀ KHUYÊN NÊN ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

1. Ngành nghề xuất nhập khẩu

- Vốn đăng ký 50.000 USD trở lên.

-  Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

2. Ngành nghề tư vấn quản lý, đầu tư

- Vốn đăng ký từ 10.000 USD trở lên 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

3. Ngành nghề phân phối, bán lẻ

- Vốn yêu cầu từ 200.000 USD trở lên

- Công ty/ tổ chức sẽ đáp ứng tốt hơn điều kiện cấp phép thành lập

4. Ngành nghề nhà hàng ăn uống, quán cà phê

- Vốn đăng ký từ 10.000 USD trở lên 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

- Hỏi thêm địa điểm làm nhà hàng hoặc quán cà phê

5. Ngành nghề phần mềm

- Vốn đăng ký từ 20.000 USD trở lên 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

- Ngành này được ưu đãi, thuế và nguồn nhân lực

6. Ngành nghề xây dựng, kiến trúc

- Vốn đăng ký từ 10.000 USD trở lên 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

- Hỏi thêm ý kiến bộ xây dựng

7. Ngành nghề sản xuất

- Vốn đăng ký từ 10.000 USD trở lên 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

- Hỏi thêm ý kiến địa điểm sản xuất

8. Kinh doanh bất động sản

- Vốn đăng ký từ 1.000.000 USD trở lên 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

- Yêu cầu có dự án trước khi thành lập ....

9. Giáo dục đào tạo 

- Vốn đăng ký không giới hạn 

- Cá nhân hoặc công ty đều đáp ứng tiêu chuẩn đăng ký thành lập

- Yêu cầu có dự án trước khi thành lập, hỏi ý kiến Bộ giáo dục, sở giáo dục

- Yêu cầu bằng cấp giáo viên, và cơ sở vật chất.

10 LĨNH VỰC ĐÀU TƯ NƯỚC NGOÀI ƯA THÍCH - LUATHONGDUC.COM

KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU  #LUATHONGDUC.COM THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN NƯỚC NGOÀI

1.      TOYOTA

2.      WACOAL

3.      DELOITE

4.      DLH; SHISEIDO

5.      FOS

6.      DLT

7.      YAMAZEN

8.      SANKOUGIKEN

9.      DIEMSANG

10.  IFO

11.  ALTECH

12.  TRIUMPH

13.  SOMETHINGHOLDINGS

14.  JABES

15.  SPASH INTERACTIVE

16.  YM

17.  CORELEV

18.  VIET AGO

19.  STENCIL

20.  SHINWON

21.  DLT

22.  AYOBA

23.  E&C VINA

24.  TYCOOND

25.  ILLHO

26.  VIETPOLL

27.  BIOMIN

28.  M&R FORWARDING

29.  WSP VN

30.  J. DROUP

31.  HALFEN MOMENT

32.  MARTIME

33.  DAIKOAD

34.  RICOH VN

35.  CHEMSTATION ASIA

36.  DEVPROSOFT

37.  ATEA

38.  OPTIMUM GLOBAL

39.  V STENCIL ....và hơn 68000 khách hàng khác đến từ 38 nước trên thế giới

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY 100 VỐN NƯỚC NGOÀI 

# MIỄN PHÍ TƯ VẤN (ANH, VIỆT)

# MIỄN PHÍ THƯ TƯ VẤN, QUOTATION

〉LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ 

dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

🚀 BA BƯỚC LÀM VIỆC CÙNG LHD LAW FIRM

BƯỚC 1: LIÊN HỆ QUA ĐIỆN THOẠI HOẶC EMAIL 
BƯỚC 2: NHẬN THƯ TƯ VẤN MIỄN PHÍ TỪ LHD LAW FIRM (TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT) 
BƯỚC: TIẾN HÀNH HỢP ĐỒNG VÀ NHẬN QUÀ TẶNG TỪ CHÚNG TÔI

KHÁCH HÀNG & ĐỐI TÁC CỦA LHD

SP Group logo
Bgrimmpower
Levanta Renewables
Supercorp
TAF Toyota
Maersk
Yamazen
Beiersdorf.vn
Saigon Co.op
Thyssenkrupp
PKDVN
Ricoh
Fivimart
Wacoal Viet Nam
Sumitomodrive