English

Hỗ trợ

📱+842822446739
✉️all@lhdfirm.com

Social

Thành Lập Công Ty Gia Công Phần Mềm (It) Tại Việt Nam

Thành lập công ty gia công phần mềm 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam theo Luật Doanh Nghiệp và Luật Đầu Tư năm 2020 với quy trình và dịch vụ do LHD Law Firm tư vấn - LHD Law Firm công ty Luật với 16 năm kinh nghiệm chuyên thành lập công ty vốn FDI - 6800 dự án đã hoàn thành.

Tóm tắt bài viết
Xem tất cả
Tóm tắt bài viết
Xem tất cả

THÀNH LẬP CÔNG TY GIA CÔNG PHẦN MỀM (IT) TẠI VIỆT NAM - NHỮNG LÝ DO NÊN KHỞI NGHIỆP KINH DOANH GIA CÔNG PHẦN MỀM TẠI VIỆT NAM

1. NGUỒN NHÂN LỰC SẴN CÓ CHO DOANH NGHIỆP CNTT PHÁT TRIỂN

Trong thập kỷ qua, công nghệ thông tin đã trở thành môn học phổ biến trong trường học ở Việt Nam. Các khóa học về phát triển phần mềm, lập trình và viết mã không chỉ được cung cấp ở các trường công mà còn ở một số trường tư và trung tâm học tập.

Trẻ em Việt Nam bắt đầu học viết mã từ khi còn nhỏ và thể hiện nhiều khả năng trong lĩnh vực này.

Chất lượng giáo dục và nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ, công nghệ thông tin ở Việt Nam đang được nâng cao nhanh chóng. Các công ty quốc tế đang tuyển dụng các nhà phát triển phần mềm hàng đầu trong nước nhờ nền giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao của đất nước.

2. GIÁ NHÂN CÔNG CẠNH TRANH

So với các nước trong khu vực, Việt Nam vẫn được biết đến là quốc gia có thị trường tuyển dụng giá rẻ. Khi nói đến lao động CNTT, kỹ sư phần mềm ở Việt Nam chỉ kiếm được 50-60% mức lương của kỹ sư cùng trình độ ở Ấn Độ hoặc Singapore, hoặc 80% so với kỹ sư ở Indonesia hoặc Malaysia.

3. ƯU ĐÃI CỦA CHÍNH PHỦ

Chính phủ Việt Nam đang nỗ lực đưa công nghệ cao từ thị trường quốc tế vào trong nước. Nhờ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp như phát triển phần mềm.

Trong số nhiều ngành liên quan đến CNTT, sản xuất phần mềm đang được Chính phủ xem xét ưu đãi giảm thuế hấp dẫn, với thời gian miễn, giảm thuế lên tới 15 năm.

Tại Việt Nam, thành lập công ty trong lĩnh vực CNTT được coi là hình thức thành lập doanh nghiệp đơn giản nhất. Đó là điều chúng tôi sẽ giải thích ở phần sau.

THỦ TỤC MỞ CÔNG TY GIA CÔNG PHẦN MỀM TẠI VIỆT NAM

Một công ty gia công phần mềm có thể do người nước ngoài sở hữu 100%. Cơ cấu kinh doanh phổ biến nhất ở Việt Nam là Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC).

Để đăng ký công ty gia công phần mềm tại Việt Nam, bạn sẽ cần thực hiện các bước sau:

  1. Có được địa điểm kinh doanh: Có thể sử dụng văn phòng ảo ở bước đăng ký.
  2. Cử một giám đốc thường trú: người sống ở Việt Nam làm người đại diện theo pháp luật.
  3. Quyết định mức đầu tư vốn của công ty: Luật không quy định, hầu hết các công ty đều khởi đầu từ 10.000 USD. Càng cao càng tốt.

Với tất cả các điều kiện tiên quyết ở trên đã sẵn sàng, một công ty gia công phần mềm sẽ được khai trương trong vòng 45 ngày theo khung thời gian tiêu chuẩn. 

Sau khi có được giấy phép của công ty, công ty có thể bắt đầu tuyển dụng người và ký kết hợp đồng.

CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY GIA CÔNG PHẦN MỀM TẠI VIỆT NAM 

Bước 1: Thực hiện đăng ký chủ trương đầu tư nơi cơ quan có thẩm quyền

Nếu các dự án thuê đất trực tiếp từ nhà nước và không sử dụng công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao thì không phải thực hiện bước này

Các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thực hiện dự án tại Việt Nam phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 

Một số trường hợp phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Những trường hợp nhà đầu tư phải tiến hành xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  • Dự án có nhà đầu tư nước ngoài
  • Dự án với các tổ chức kinh tế sau:
  • Dự án có nhà đầu tư nước ngoài giữ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc dự án hầu hết các thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
  • Dự án có tổ chức kinh tế theo quy định như trên giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên
  • Dự án có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế theo quy định như trên giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án 
  • Tài liệu tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư
  • Nếu cá nhân là nhà đầu tư thì cần có bản sao CMND/ CCCD/ Hộ chiếu. Nếu tổ chức là nhà đầu tư thì cần có bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương chứng minh tư cách pháp lý
  • Nội dung đề xuất dự án đầu tư gồm: Nhà đầu tư dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, các phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ, địa điểm đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất các ưu đãi đầu tư, đánh giá về tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội đối với dự án
  • Bản sao của một trong các loại giấy tờ sau:
  • Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư dự án
  • Cam kết hỗ trợ tài chính từ phía công ty mẹ
  • Cam kết về việc hỗ trợ tài chính từ các tổ chức tài chính
  • Bảo lãnh năng lực tài chính của nhà đầu tư dự án
  • Tài liệu thuyết minh về năng lực tài chính của nhà đầu tư dự án
  • Đề xuất về nhu cầu sử dụng đất (Trong trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải tiến hành nộp bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án) 
  • Giải trình về việc sử dụng công nghệ gồm: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính theo quy định
  • Hợp đồng BCC (nếu có)

Cơ quan nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư:

  • Nếu trụ sở công ty nằm tại các khu công nghiệp thì là Ban quản lý các khu công nghiệp.
  • Nếu trụ sở công ty nằm ngoài  khu công nghiệp thì là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư có thời hạn 15 – 20 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư có thời hạn là 5 – 10 ngày, tính từ ngày có văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 3: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Sau khi đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,  nhà đầu tư tiếp tục chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ của công ty
  • Danh sách các thành viên trong công ty
  • Bản sao CCCD, CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác đối với các thành viên là cá nhân
  • Quyết định về việc thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương của tổ chức và văn bản ủy quyền; CCCD, CMND, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân khác đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Nếu thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị tương đương đã được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo luật đầu tư quy định

Nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 5 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 4: Tiến hành khắc dấu công ty và mở tài khoản

  • Khắc dấu cho công ty ở những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp được quyền tự quyết định số lượng và hình thức con dấu theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp tự khắc dấu và tự chịu trách nhiệm sử dụng con dấu pháp nhân của công ty theo quy định. Do đó, công ty không phải thực hiện đăng bố cáo thông báo mẫu dấu. Đây là điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020, tuy nhiên cũng là điểm đáng lo ngại của nhiều doanh nghiệp khi phải tự quản lý và sử dụng dấu mà không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước.

LIÊN HỆ DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY GIA CÔNG PHẦN MỀM TẠI VIỆT NAM

https://luathongduc.com/lien-he.html