English

Hỗ trợ

📱+842822446739
✉️all@lhdfirm.com

Social

Đăng Ký Bản Quyền Tác Giả - Tư Vấn Mới Nhất Từ Luật Sư

Đăng ký bản quyền tác giả nhằm mục đích bảo vệ sự xâm phạm từ bên ngoài của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, đây là một dịch vụ cao cấp của LHD Law Firm với gói tư vấn cách bảo vệ tác phẩm, các đăng ký tác phẩm (thủ tục, quy trình, thời gian và chi phí) đăng ký bản quyền tác giả.

Tóm tắt bài viết
Xem tất cả
Tóm tắt bài viết
Xem tất cả

Đăng ký bản quyền tác giả nhằm mục đích bảo vệ sự xâm phạm từ bên ngoài của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, đây là một dịch vụ cao cấp của LHD Law Firm với gói tư vấn cách bảo vệ tác phẩm, các đăng ký tác phẩm (thủ tục, quy trình, thời gian và chi phí) đăng ký bản quyền tác giả.

Thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định tại Nghị định số 22/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2015 và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giảm quyền liên quan (sau đây gọi tắt là Nghị định), Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2018.

KHI BẠN SÁNG TẠO, SÁNG TÁC RA MỘT TRONG SỐ CÁC LOẠI HÌNH SAU

1. BỘ TRUYỆN HOẶC VIẾT MỘT CUỐN SÁCH

2. VIẾT RA MỘT BẢNG NHẠC

3. TẠO RA MỘT PHẦN MỀM CÓ GIÁ TRỊ

4. SÁNG TÁC MỘT BỨC TRANH 

5. VẼ RA MỘT MÔ HÌNH MỚI ...

NHƯNG BẠN CHƯA BIẾT CÁCH BẢO VỆ CHO BẢN QUYỀN CỦA MÌNH 

ĐÂY LÀ GIẢI PHÁP 

LIÊN HỆ DỊCH VỤ CỦA CHÚNG TÔI 

 

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ (MIỄN PHÍ TƯ VẤN TỪ  LUẬT SƯ) 

  • HỒ CHÍ MINH 02822446739
  • HÀ NỘI 02422612929
  • ĐÀ NẴNG 0905987929  

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ 

1. Người nộp đơn đăng ký bản quyền tác giả

Theo quy định tại điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ, điều 37 Nghị định 100/CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan thì: Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật hoặc có thể nộp đơn tại Sở Văn hoá - Thông tin nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.

Cá nhân, pháp nhân nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan quy định tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật Sở hữu trí tuệ trực tiếp hoặc uỷ quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan tại Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật hoặc tại Sở Văn hoá - Thông tin nơi tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan cư trú hoặc có trụ sở.

ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

2. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm

a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

 Cá nhân, tổ chức nộp đơn đăng ký quyền tác giả sử dụng

Mẫu số 1: Tờ khai đăng ký quyền tác giả Người biểu diễn, Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình và Tổ chức phát sóng đăng ký quyền liên quan áp dụng

Mẫu số 2: Tờ khai đăng ký quyền liên quan theo Quyết định số 88/2006/QĐ- BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá- Thông tin về việc ban hành các  mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

→ Xin đọc kỹ hướng dẫn ghi thông tin sau mỗi tờ khai (chuẩn bị)

b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan, Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật có trách nhiệm lưu giữ một bản và giao lại một bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký sau khi cấp Giấy chứng nhận.

Đối với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh bản sao tác phẩm được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều.

c) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản 2 Điều này phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

3. Thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy Chứng nhận đăng ký quyền liên quan

3.1. Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật có thẩm quyền cấp, cấp lại, đổi, huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan quy định tại khoản 1, 2 Điều 51 của Luật Sở hữu trí tuệ.

a. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có nhu cầu xin cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thì nộp đơn nêu rõ lý do và hồ sơ theo quy định tại Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ.

b. Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất; đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan;

c. Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật huỷ bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trong trường hợp xác định người đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không phải là tác giả, chủ sở hữu và những trường hợp tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ theo quy định của pháp luật.

3.2. Sở Văn hoá - Thông tin sau khi tiếp nhận đơn đăng ký, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan theo quy định pháp luật, chuyển Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

Sở Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm chuyển cho tổ chức, cá nhân nộp đơn ngay sau khi nhận được kết quả xem xét, giải quyết của Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật.

3.3. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp phí, lệ phí khi tiến hành các thủ tục liên quan đến quyền tác giả, quyền liên quan cho Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật theo quy định pháp luật.

3.4. Bộ Văn hoá - Thông tin ban hành các mẫu đơn đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

Theo luật định, Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật  cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan cho tổ chức, cá nhân sau  15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn.

5. Các trường hợp cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

- Khi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan thì Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật tiến hành cấp lại hoặc đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;

-  Khi người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan không phải là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc tác phẩm, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã đăng ký không thuộc đối tượng bảo hộ thì Cục Bản quyền tác giả Văn học – Nghệ thuật có quyền hủy bỏ hiệu lực các giấy chứng nhận đã cấp

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ - TƯ VẤN BẢN QUYỀN (LHD LAW FIRM) 

  • Tư vấn pháp lý về bảo hộ, đăng ký bản quyền
  • Hoàn thiện hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả
  • Thay mặt Tác giả/chủ sở hữu nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết
  • Theo dõi tiến độ hồ sơ đăng ký và thực hiện phúc đáp với cơ quan đăng ký (nếu có).
  • Tiếp nhận và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
  • Sửa đổi, bổ sung hồ sơ và khiếu nại về các quyết định liên quan đến cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả (nếu có)

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ 

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

  • DỊCH VỤ CHUYÊN NGHIỆP
  • CAM KẾT ĐÚNG THỜI HẠN TRONG HỢP ĐỒNG 
  • BẠN NHẬN ĐƯỢC GIẤY CHỨNG NHẬN BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
  • CHI PHÍ HỢP LÝ
  • TƯ VẤN THÊM NHIỀU PHƯƠNG ÁN BẢO VỀ BẢN QUYỀN SAU ĐĂNG KÝ

LIÊN HỆ DỊCH VỤ CỦA CHÚNG TÔI 

ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ (MIỄN PHÍ TƯ VẤN TỪ  LUẬT SƯ)

(LUẬT SƯ CHUYÊN VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ - ĐẠI DIỆN CỤC SHTT VÀ ĐẠI DIỆN CỤC BẢN QUYỀN)  

  • HỒ CHÍ MINH 02822446739
  • HÀ NỘI 02422612929
  • ĐÀ NẴNG 0905987929  

HỎI ĐÁP VỀ ĐĂNG KÝ BẢN QUYỀN TÁC GIẢ 

CÂU HỎI 1: CÁC LOẠI HÌNH TÁC PHẨM ĐƯỢC BẢO HỘ ?

Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm sân khấu;

e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);

g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng;

h) Tác phẩm nhiếp ảnh;

i) Tác phẩm kiến trúc;

k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học;

l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;

m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.

2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.

4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

CÂU HỎI 2: THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GIẢ ?

1. Quyền nhân thân quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật này được bảo hộ vô thời hạn.

2. Quyền nhân thân quy định tại khoản 3 Điều 19 và quyền tài sản quy định tại Điều 20 của Luật này có thời hạn bảo hộ như sau:

a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời hạn bảo hộ là năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm được công bố lần đầu tiên. Trong thời hạn năm mươi năm, kể từ khi tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu được định hình, nếu tác phẩm chưa được công bố thì thời hạn được tính từ khi tác phẩm được định hình; đối với tác phẩm khuyết danh, khi các thông tin về tác giả được xuất hiện thì thời hạn bảo hộ được tính theo quy định tại điểm b khoản này;

b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định tại điểm a khoản này có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và năm mươi năm tiếp theo năm tác giả chết; trong trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ năm mươi sau năm đồng tác giả cuối cùng chết;

c) Thời hạn bảo hộ quy định tại điểm a và điểm b khoản này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.

CÂU HỎI 3: CÁC HÀNH VI BỊ XEM LÀ XÂM PHẠM QUYỀN TÁC GIẢ ?

1. Chiếm đoạt quyền tác giả đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học.

2. Mạo danh tác giả.

3. Công bố, phân phối tác phẩm mà không được phép của tác giả.

4. Công bố, phân phối tác phẩm có đồng tác giả mà không được phép của đồng tác giả đó.

5. Sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.

6. Sao chép tác phẩm mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 25 của Luật này.

7. Làm tác phẩm phái sinh mà không được phép của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 25 của Luật này.

8. Sử dụng tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả, không trả tiền nhuận bút, thù lao, quyền lợi vật chất khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật này.

9. Cho thuê tác phẩm mà không trả tiền nhuận bút, thù lao và quyền lợi vật chất khác cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

10. Nhân bản, sản xuất bản sao, phân phối, trưng bày hoặc truyền đạt tác phẩm đến công chúng qua mạng truyền thông và các phương tiện kỹ thuật số mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

11. Xuất bản tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

12. Cố ý huỷ bỏ hoặc làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

13. Cố ý xoá, thay đổi thông tin quản lý quyền dưới hình thức điện tử có trong tác phẩm.

14. Sản xuất, lắp ráp, biến đổi, phân phối, nhập khẩu, xuất khẩu, bán hoặc cho thuê thiết bị khi biết hoặc có cơ sở để biết thiết bị đó làm vô hiệu các biện pháp kỹ thuật do chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện để bảo vệ quyền tác giả đối với tác phẩm của mình.

15. Làm và bán tác phẩm mà chữ ký của tác giả bị giả mạo.

16. Xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối bản sao tác phẩm mà không được phép của chủ sở hữu quyền tác giả.

KHÁCH HÀNG & ĐỐI TÁC CỦA LHD

SP Group logo
Bgrimmpower
Levanta Renewables
Supercorp
TAF Toyota
Maersk
Yamazen
Beiersdorf.vn
Saigon Co.op
Thyssenkrupp
PKDVN
Ricoh
Fivimart
Wacoal Viet Nam
Sumitomodrive